Hiện tại IP camera của Panasonic có 2 dòng sản sản phẩm:
1.Office Products: Bao gồm các camera thuộc dòng BL-C Series và BB-HCM Series
•Home use: BL-C1, BL-C101, BL-C121, BL-C140, BL-C160, BL-C111, BL-C131, BL-C210, BL-C230
•Business use: BB-HCM371, BB-HCM511, BB-HCM531, BB-HCM527, BB-HCM547, BB-HCM580/581, BB-HCM715, BB-HCM735, BB-HCM701, BB-HCM705
Chi tiết tính tăng kỹ thuật của từng loại camera xem tại:
http://panasonic.net/pcc/products/netwkcam/lineup/
2. Security Products: bao gồm các camera thuộc dòng i-Pro Series và i-Pro smart HD Series
•I-Pro Series: WV-NP240, WV-NP304, WV-NF284, WV-NW484S, WV-NF302, WV-NS202, WV-NS950, WV-NW960
•I-Pro Smart HD Series: WV-SP102, WV-SP105, WV-ST162, WV-ST165, WV-SW172, WV-SW174W, WV-SW175, WV-NP502, WV-SP306, WV-305, WV-SP302, WV-SW314, WV-SW316, WV-SW316L, WV-SP508, WV-SP509, WV-NW502S, WV-SF336, WV-SF335, WV-SF332, WV-SF346, WV-SF342, WV-SF355, WV-SF352, WV-SC384, WV-SC385, WV-SC386, WV-SW395, WV-SW558, WV-SW559
Chi tiết tính năng kỹ thuật của từng loại xem tại:
http://panasonic.net/pss/security/products/nw/index.html
http://panasonic.net/pss/security/products/hd/index.html
Hiện tại Panasonic vẫn duy trì 2 dòng sản phẩm này, nhưng trong tương lai gần Panasonic sẽ dần thay thế các sản phẩm của dòng camera Office Products bằng các camera của dòng Security Products i-Pro smart HD Series chuẩn HD hay Full HD. Có thể dễ thấy động thái này của Panasonic qua các sản phẩm mới nhất: WV-ST162, WV-ST165, WV-SW172, WV-SW174W, WV-SW175. Các camera này có hình dáng gần giống với các camera BB-HCM511, BB-HCM531 của dòng Office Products.
CHỌN JPEG, MJPEG, MPEG4 hay H264 ?
Trong lĩnh vực Camera giám sát sử dụng 4 chuẩn hình ảnh chủ yếu là: JPEG, MJPEG, MPEG4 và H264.
MPEG4 có thể truyền hình ảnh với kích cỡ và chất lượng tương đương mà chỉ chỉ chiếm 50% băng thông và dung lượng so với MJPEG.
H264 có thể truyền hình ảnh với kích cỡ và chất lượng tương đương mà chỉ chỉ chiếm 70% băng thông và dung lượng so với MPEG4.
Hiện nay tất cả các model IP camera của Panasonic đã hỗ trợ chuẩn hình ảnh MPEG4, hầu hết model đã hỗ trợ chuẩn H264. (có thể chuyển đổi việc sử dụng MPEG4 và H264 nhưng không thể sử dụng đồng thời).
Với JPEG và MJPEG, hình ảnh truyền từ camera đến PC là các hình ảnh đầy đủ (I-FRAME). Với MPEG4 và H264 thì trong một nhóm hình ảnh truyền từ camera đến PC, chỉ có 1 I-FRAME còn lại là các B-FRAME và P-PRAME (các sai khác so với frame ban đầu I- FRAME).
Việc ra đời MPEG4 và nhất là H264 cho phép truyền hình ảnh với độ phân giải cao từ SERVER (Camera) đến các CLIENT (PC) mà không chiếm dụng băng thông quá lớn.
Bảng so sánh băng thông của IP camera Panasonic với độ phân giải 640×480, frame rate = 30 hình/giây, chất lượng ảnh: Normal
(Đơn vị tính băng thông là bit, 1 byte = 8 bit)
Số hình/giây (Frame Rate) tối đa của mỗi camera là bao nhiêu ?
Số hình/giây của mỗi camera phụ thuộc vào chuẩn nén hình ảnh sử dụng, chất lượng hình ảnh, số người đang truy cập đồng thời đến camera. Số hình/giây của mỗi camera bị giới hạn bởi thông số kỹ thuật của camera (do nhà sản xuất), đôi khi cũng phụ thuộc vào băng thông upload của mạng internet.
Bảng sau liệt kê maximum frame rate của cameraPanasonic Office Products. Các thông số này được liệt kê dựa trên các điều kiện:
Độ phân giải: 640×480
Chất lượng ảnh: Standard
Có 1 truy cập đến camera
Với chuẩn MJEG: maximum frame rate của camera phụ thuộc vào số lượng người đang truy cập camera vào thời điểm đó. Ví dụ: BB-HCM 581, với độ phân giải 640×480, chất lượng ảnh Standard, 1 người truy cập thì maximum frame rate là 15fps, nhưng với 2 người truy cập đồng thời thì maximum frame rate cho mỗi người là 7.5 fps.
Với chuẩn MPEG4 và H264: maximum frame rate đến mỗi người truy cập là như nhau nhưng maximum bitrate sẽ thay đổi. Ví dụ: BB-HCM705 có maximum frame rate là 30 fps, maximum bitrate là 2048 Kbps. Khi có 2 người truy cập đồng thời thì maximum frame rate vẫn là 30fps nhưng maximum bitare cho mỗi người chỉ là 1024 Kbps, tương đương với việc chất lượng hình ảnh bị giảm đi. Maximum frame rate có thể đặt được trong camera.
Với các camera Panasonic I-Pro Series nếu cài đặt camera ở chế độ dual stream (dùng cả MJPEG và MPEG4/H264) thì số hình/giây tối đa của mỗi camera ở chế độ MJPEG chỉ là 5 fps (dòng i-Pro) hoặc 10 fps (dòng i-Pro Smart HD). Nếu tắt MPEG4/h264 stream thì camera mới có khả năng cho 30 fps ở chế độ MJPEG.
Bảng sau liệt kê maximum frame rate của Panasonic I-Pro Series với chuẩn hình ảnh MJPEG.
Áp dụng với các Model: WV-NS202, WV-NP244, WV-NF284, WV-NW484, WV-NS202A, WV-NS954, WV-NW964
Xét trong các điều kiện: Refresh interval (JPEG): 30fps, Image capture size: VGA, Image quality: 6 (about 42KB), MPEG-4 transmission: OFF, Audio mode: OFF, VMD alarm: OFF
Bảng sau liệt kê maximum frame rate của Panasonic I-Pro Series với chuẩn hình ảnh MPEG4
Áp dụng với các Model: WV-NS202, WV-NP244, WV-NF284, WV-NW484, WV-NS20 2A, WV-NS954, WV-NW964
Xét trong các điều kiện MPEG-4 transmission: ON, Image quality: Normal, Image capture size: VGA, Refresh interval (MPEG-4): 3sec, Audio mode: OFF, VMD alarm: OFF
Với camera Panasonic i-Pro, MPEG4 và H264 có các chế độ là FIXED BIRATE (cố định bitrate) và FRAME RATE PRIORITY (ưu tiên frame rate).
Bảng sau liệt kê maximum frame ở các chế độ này của camera WV-NP502
Bao nhiêu người có thể đồng thời truy cập camera (Maximum User)?
Với dòng camera Panasonic office products maximum user phụ thuộc vào model, chuẩn hình ảnh, có sử dụng âm thanh hay không?
Bảng sau liệt kê chi tiết maximum user với mỗi loại camera
( Tối đa số người sử dụng có thể nghe được âm thanh là 10)
Số người truy cập tối đa đến camera cũng là số người truy cập tối đa đến camera ở chế độ MJPEG.
Ví dụ: BB-HCM 705 có số người truy cập tối đa ở chế độ MJPEG là 30 thì số người truy cập tối đa của camera là 30.
Number User (MJPEG) + Number User (MPEG4/H264) <= 30
Với các camera thuộc Panasonic I-Pro series tổng số người tối đa truy cập ở chế độ JPEG (MJPEG) cũng chính là tổng số người tối đa có thể truy cập camera.
Model: WV-NP244, WV-NF284, WV-NS202A, WV-NW484, WV-NS954, WV-NW964
Maximum JPEG user 8
Với các camera ra đời sau như WV-NF302, WV-NP304 thì maximum JPEG user là 16
\
Khi nào thì cần đến Gigabit?
•Với loại switch thường, băng thông (bitrate) trên mỗi port tối đa là 100 Mbps, nếu tính đến hiệu suất thực tế (70%) thì là 70Mbps.
•Tổng băng thông của các camera phải nhỏ hơn 70 Mbps. Nếu lớn hơn thì sẽ phải dùng đến switch gigabit (tốc độ 1000 Mbps).
•Tuy mỗi cổng của switch có thể đạt tới 100 Mbps (hay 1000 Mbps) nhưng không có nghĩa là băng thông của switch = số cổng x 100 Mbps (1000 Mbps). Băng thông của switch phụ thuộc loại switch, các nhà sản xuất thường không nêu ra thông số này.
•Thông thường trong các thiết kế thì đường kết nối từ switch đến camera chọn là đường 100Mbps, đường trục tổng từ switch đến switch là đường gigabit hoặc cáp quang.
•Switch kết nối đến camera chọn loại có tất cả các cổng là 100Mbps, có 1-2 cổng gigabit (hoặc quang) để kết nối với trục tổng.
•Tùy thuộc số lượng camera, đặc tính hệ thống, khả năng mở rộng sau này mà chọn loại switch cho phù hợp.
•Dây mạng chạy cho đường Gigabit phải là CAT5e hoặc CAT6.
Một vài thông số về băng thông của các sản phẩm Panasonic:
•Maximum bitrate của camera là 4096 Kbps (4Mbps), các camera smart HD là 8Mbps
•Total bitrate của WJ-ND200 là 48 Mbps
•Total bitrate của WJ-NV200 là 80 Mbps
•Total bitrate của WJ-ND300 là 97 Mbps trong đó bitrate cho camera port là 50 Mbps
•Total bitrate của WJ-ND400 là 200 Mbps trong đó bitrate cho camera port là 128 Mbps
•Khi setup các camera vào đầu ghi, phải chọn bitrate của mỗi camera phải nhỏ hơn tổng bitrate dành cho camera port. (Trong đầu ghi có mục measurement để đo tổng bitrate của các camera). Nếu chọn Stream Type là MJPEG thì phải điều chỉnh các thông số như Resolution, Frame Rate.
Khi nào thì cần đến PoE ?
•Các camera thuộc I-Pro Series sử dụng nguồn 12V đều không được bán kèm theo nguồn, nhưng có thể sử dụng bằng bất kỳ nguồn 12 VDC nào khác.
•Các camera thuộc BB-HCM Series (ngoại trừ BB-HCM580) hiện tại được bán không kèm nguồn. Do jắc nguồn trên camera là loại đặc biệt nên nếu muốn dùng nguồn phải đặt hàng thêm bộ nguồn của Panasonic BB-HCA3A/BB-HCA3CE
•Tuy nhiên, các camera này đều hỗ trợ việc cấp nguồn ngay trên sợi cáp mạng. Do đó khi thiết kế các dự án có thể cân nhắc việc thay thế: Cáp điện + Adapter + Switch thường = Switch PoE. Có thể trong một số trường hợp không được phép chạy dây nguồn 220VAC như trong kho xăng dầu thì PoE là giải pháp tối ưu.
•Hầu hết các camera IP của Panasonic sử dụng chuẩnPoE standard IEEE 802.3af-2003 (công suất đầu ra 15.4W), một số loại sử dụng chuẩn IEEE 802.3at (công suất đầu ra 25.5W) như WV-SW395 nên cần chọn loại cho phù hợp.
Hiển thị text overlay trên hình ảnh camera
•Tất cả các IP camera Panasonic đều cho phép hiển thị Tên, Ngày giờ lên trên hình ảnh camera. Điều này cần thiết khi nhìn vào hình ảnh ghi được mà muốn biết camera ở vị trí nào và hình ảnh được chụp vào lúc nào.
•Camera dòng BL-C và BB-HCM cho phép đặt banner quảng cáo.
•Khi click vào banner sẽ cho phép link đến trang web đặt trước (ví dụ: http://www.silversea.vn).
•Tiện ích so sánh tính năng camera:
Panasonic cung cấp tiện ích để so sánh các tính năng của các sản phẩm IP camera ngay trên trang web:
http://panasonic.net/pcc/products/netwkcam/comparison/select_compare/index.html
Tính toán băng thông của hệ thống camera:
http://panasonic.net/pcc/support/netwkcam/technic/calculator/index.html
Tính toán dung lượng ghi hình của phần mềm BB-HNP15/17:
http://panasonic.net/pcc/support/netwkcam/technic/rcrdr_calculator/index.html
Giải pháp IP camera sử dụng đầu ghi hình Panasonic:
Sơ đồ hệ thống:
Đặc điểm chủ yếu:
•Các camera được đưa tới đầu để ghi lại hình ảnh do đó hệ thống hoạt động độc lập không cần kết nối tới máy tính.
•Máy tính kết nối với đầu ghi để: Hiển thị hình ảnh trực tiếp, Điều khiển Pan Tilt Zoom, Xem lại hình ảnh đã ghi.
•Mỗi đầu ghi có thể quản lý được tối đa 16 camera (WJ-ND200, WJ-NV200), 32 camera (đầu ghi WJ-ND300) hay 64 camera (đầu ghi WJ-ND400).
•Dung lượng lưu trữ của mỗi đầu ghi WJ-ND400 có thể mở rộng lên đến 54 TB bằng cách sử dụng các bộ mở rộng WJ-HDE400 (với đầu ghi WJ-ND300 là 14TB, sử dụng bộ mở rộng WJ-HDE300).
•Sử dụng phần mềm quản lý tập trung (WV-ASM100) có thể quản lý được tới 100 đầu ghi.
•Bằng cách sử dụng các Video Decoder với các out